Bài tập DAY 3 (phần 2):
EX1.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[])
{
int x;
printf("x = ");
scanf("%d", x);
int y;
printf("y = ");
scanf("%d", y);
if(x < 2000 && x > 3000)
{
printf ("Thoa man");
}
else
{
printf ("Khong thoa man");
}
if(y > 100 && y < 500)
{
printf ("Thoa man");
}
else
{
printf ("Khong thoa man");
}
return 0;
}
EX3.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[])
{
int x;
printf("Value 1: ");
scanf("%d", x);
int y;
printf("Value 2: ");
scanf("%d", y);
int z;
printf("Value 3: ");
scanf("%d", z);
if(x > y && x > z)
{
printf("First highest value");
}
else if(y > z)
{
printf("Second highest value");
}
else
{
printf("Third highest value");
}
return 0;
}
Thứ Bảy, 31 tháng 1, 2015
Lý thuyết:
Câu điều kiện cho phép chúng ta thay đổi luồng các chương trình. Dựa trên một điều kiện, một câu lệnh hoặc một chuỗi các câu lệnh có những hành động thay thế.
Hầu hết các công cụ lập trình sử dụng các câu lệnh if để đưa ra quyết định. Một trong những khái niệm cơ bản nhất của khoa học máy tính là nếu điều kiện nhất định là đúng, các máy tính được chỉ đạo phải thực hiện một quá trình hành động; và nếu điều kiện là sai, nó được định hướng để làm một cái gì đó khác.
Cú pháp của câu if...else trong lập trình C là:
EX1.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int a, b;
printf("Nhap 2 so: ");
scanf("%d %d", a, b);
if(a%b == 0)
{
printf("thoa man");
}
else
{
printf("khong thoa man");
}
return 0;
}
EX2.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int a;
printf("a = ");
scanf("%d", a);
int b;
printf("b = ");
scanf("%d", b);
if (a * b >= 1000)
{
printf("thoa man");
}
else
{
printf("khong thoa man");
}
return 0;
}
EX3.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int a, b;
printf("Nhap 2 so: ");
scanf("%d %d", a, b);
int n;
printf("Nhap so ket qua: ");
scanf("%d", n);
if (a - b == n)
{
printf("Difference is equal to any of the values entered");
}
else
{
printf("Difference is not equal to any of the values entered");
}
return 0;
}
EX4.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int salary;
char grade;
printf("Salary: ");
scanf("%d", salary);
printf("Grade: ");
scanf("%s", grade);
if (grade = 'A')
{
printf("Total = Salary + 300");
}
else if (grade = 'B')
{
printf("Total = Salary + 250");
}
else
{
printf("Total = Salary + 100");
}
return 0;
}
EX5.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int x;
printf("Marks: ");
scanf("%d", x);
if(x >= 75)
{
printf("Grade A");
}
else if(x >= 60 && x < 75)
{
printf("Grade B");
}
else if(x >= 45 && x < 60)
{
printf("Grade C");
}
else if(x >= 35 && x < 45)
{
printf("Grade D");
}
else
{
printf("Grade E");
}
return 0;
}
Câu điều kiện cho phép chúng ta thay đổi luồng các chương trình. Dựa trên một điều kiện, một câu lệnh hoặc một chuỗi các câu lệnh có những hành động thay thế.
Hầu hết các công cụ lập trình sử dụng các câu lệnh if để đưa ra quyết định. Một trong những khái niệm cơ bản nhất của khoa học máy tính là nếu điều kiện nhất định là đúng, các máy tính được chỉ đạo phải thực hiện một quá trình hành động; và nếu điều kiện là sai, nó được định hướng để làm một cái gì đó khác.
Cú pháp của câu if...else trong lập trình C là:
if(boolean_expression) { /* statement(s) will execute if the boolean expression is true */ } else { /* statement(s) will execute if the boolean expression is false */ }Bài tập DAY 3 (phần 1):
EX1.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int a, b;
printf("Nhap 2 so: ");
scanf("%d %d", a, b);
if(a%b == 0)
{
printf("thoa man");
}
else
{
printf("khong thoa man");
}
return 0;
}
EX2.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int a;
printf("a = ");
scanf("%d", a);
int b;
printf("b = ");
scanf("%d", b);
if (a * b >= 1000)
{
printf("thoa man");
}
else
{
printf("khong thoa man");
}
return 0;
}
EX3.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int a, b;
printf("Nhap 2 so: ");
scanf("%d %d", a, b);
int n;
printf("Nhap so ket qua: ");
scanf("%d", n);
if (a - b == n)
{
printf("Difference is equal to any of the values entered");
}
else
{
printf("Difference is not equal to any of the values entered");
}
return 0;
}
EX4.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int salary;
char grade;
printf("Salary: ");
scanf("%d", salary);
printf("Grade: ");
scanf("%s", grade);
if (grade = 'A')
{
printf("Total = Salary + 300");
}
else if (grade = 'B')
{
printf("Total = Salary + 250");
}
else
{
printf("Total = Salary + 100");
}
return 0;
}
EX5.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
int x;
printf("Marks: ");
scanf("%d", x);
if(x >= 75)
{
printf("Grade A");
}
else if(x >= 60 && x < 75)
{
printf("Grade B");
}
else if(x >= 45 && x < 60)
{
printf("Grade C");
}
else if(x >= 35 && x < 45)
{
printf("Grade D");
}
else
{
printf("Grade E");
}
return 0;
}
Thứ Tư, 28 tháng 1, 2015
Variable and Datatype
A. Lý thuyết:
1. Biến:
BEGIN
INPUT A, B
C = A + B
DISPLAY C
END
- A, B và C là các biến trong các mã giả
- Tên biến mất đi sự cần thiết cho một lập trình để vị trí bộ nhớ truy cập sử dụng địa chỉ của họ
- Các hệ điều hành chăm sóc bố trí không gian cho các biến
- Để tham khảo các giá trị trong không gian bộ nhớ, chúng ta chỉ sử dụng một tên biến
2. Kiểu dữ liệu (Datatypes): int, float, double, char
a) int:
- có chứa chữ số nguyên (loại bỏ chữ cái)
- bộ nhớ: 2 bytes = 16 bits
- khoảng: -32768 đến 32767
b) float:
- có chứa chữ số thập phân (loại bỏ chữ cái)
- độ chính xác tối đa 6 chữ số
- bộ nhớ: 4 bytes = 32 bits
c) double:
- có chứa chữ số thập phân (loại bỏ chữ cái) nhưng độ chính xác lên tới 10 chữ số và bộ nhớ chiếm 8 bytes = 64 bits
d) char:
- Lưu trữ một ký tự duy nhất. VD: '%', 'x', '1'...
e) các kiểu dữ liệu khác:
B. Bài tập DAY 2:
A. Lý thuyết:
1. Biến:
BEGIN
INPUT A, B
C = A + B
DISPLAY C
END
- A, B và C là các biến trong các mã giả
- Tên biến mất đi sự cần thiết cho một lập trình để vị trí bộ nhớ truy cập sử dụng địa chỉ của họ
- Các hệ điều hành chăm sóc bố trí không gian cho các biến
- Để tham khảo các giá trị trong không gian bộ nhớ, chúng ta chỉ sử dụng một tên biến
2. Kiểu dữ liệu (Datatypes): int, float, double, char
a) int:
- có chứa chữ số nguyên (loại bỏ chữ cái)
- bộ nhớ: 2 bytes = 16 bits
- khoảng: -32768 đến 32767
b) float:
- có chứa chữ số thập phân (loại bỏ chữ cái)
- độ chính xác tối đa 6 chữ số
- bộ nhớ: 4 bytes = 32 bits
c) double:
- có chứa chữ số thập phân (loại bỏ chữ cái) nhưng độ chính xác lên tới 10 chữ số và bộ nhớ chiếm 8 bytes = 64 bits
d) char:
- Lưu trữ một ký tự duy nhất. VD: '%', 'x', '1'...
e) các kiểu dữ liệu khác:
B. Bài tập DAY 2:
EX1. Write a program display your information, for instance: Full-Name, Age, Address?
#include <iostream>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
printf ("Full-name: Vu Hoang Nam");
printf ("\nAge: 19");
printf ("\nAddress: Hoang Dao Thuy, Quan Cau Giay, Ha Noi");
return 0;
}
EX2. Write a program that accepts a number and square the number? To do this:
a. Accept the number.
b. Multiply the number with itself and display the square.
#include <iostream>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char** argv) {
int x;
printf("Nhap mot so: ");
scanf("%d", &x);
printf("\nBinh phuong cua x: %d", x * x);
return 0;
}
EX3. Write a C program that accepts the salary and age from the user and displays the same on the screen as output.
#include <iostream>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char** argv) {
int x;
printf("Muc luong: ");
scanf("%d", &x);
int y;
printf("Tuoi: ");
scanf("%d", &y);
return 0;
}
EX4: Write a program which takes name, basic , daper ( ie, percentage of D.A), bonper (ie, percentage bonus) and loandet ( loan amount to be debited) for an employee. Calculate the salary using the following relation:
#include <iostream>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char** argv) {
char name[10] = "Mark";
int basic = 2500;
int daper = 55;
float bonper = 33.33;
int loandet = 250;
float salary = basic + basic * daper / 100 + bonper * basic / 100 - loandet;
printf("\tname \tbasic \tsalary\n");
printf("\t%s, \t%d, \t%f", name, basic, salary);
return 0;
}
EX5: Write a program that asks for your first name and last name, and then prints the names in the format last name, first name.
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
/* run this program using the console pauser or add your own getch, system("pause") or input loop */
int main(int argc, char *argv[]) {
char first[10];
char last[10];
char full[20];
printf("First name: ");
scanf("%s", first);
printf("Last name: ");
scanf("%s", last);
printf("First & Last name: ");
scanf("%s", full);
return 0;
}
Thứ Ba, 27 tháng 1, 2015
Session 1
A. Lý thuyết:
Mã giả: là một bản mô tả giải thuật lập trình máy tính ngắn gọn và không chính thức cấp cao, trong đó sử dụng những quy ước có cấu trúc của một số ngôn ngữ lập trình, nhưng thường bỏ đi những chi tiết không cần thiết để giúp hiểu rõ giải thuật hơn, như bỏ đi chương trình con, khai báo biến và những đoạn mã đặc biệt của hệ thống. Ngôn ngữ lập trình được bổ sung bằng những mô tả chi tiết bằng ngôn ngữ tự nhiên ở nơi thích hợp, hoặc bằng ký hiệu toán học đơn giản.
Lưu đồ: là một bản thay thế cho mã giả được mô tả bằng hình ảnh. Mã giả rất giống, nhưng không nên lẫn lộn, với các chương trình khung trong đó có dummy code, và có thể được biên dịch mà không tạo ra lỗi.
B. Bài tập:
EX1. Write a pseudo code and draw a flowchart to accept a value in degrees Celsius and to convert it into Fahrenheit. [Hint: C/5 = (F-32)/9]?
Mã giả: là một bản mô tả giải thuật lập trình máy tính ngắn gọn và không chính thức cấp cao, trong đó sử dụng những quy ước có cấu trúc của một số ngôn ngữ lập trình, nhưng thường bỏ đi những chi tiết không cần thiết để giúp hiểu rõ giải thuật hơn, như bỏ đi chương trình con, khai báo biến và những đoạn mã đặc biệt của hệ thống. Ngôn ngữ lập trình được bổ sung bằng những mô tả chi tiết bằng ngôn ngữ tự nhiên ở nơi thích hợp, hoặc bằng ký hiệu toán học đơn giản.
Lưu đồ: là một bản thay thế cho mã giả được mô tả bằng hình ảnh. Mã giả rất giống, nhưng không nên lẫn lộn, với các chương trình khung trong đó có dummy code, và có thể được biên dịch mà không tạo ra lỗi.
B. Bài tập:
EX1. Write a pseudo code and draw a flowchart to accept a value in degrees Celsius and to convert it into Fahrenheit. [Hint: C/5 = (F-32)/9]?
BEGIN
Input C
F = (C*1,8)+32
Display F
END.
EX2. Write a pseudo code and flowchart to
accept a student’s marks in Physics, Chemistry, and Biology. The total of these
marks as well as the average should be displayed?
BEGIN
Input Vat ly, Hoa hoc, Sinh hoc
Diem trung binh = (Vat ly+Hoa hoc+Sinh hoc)/3
Display Diem trung binh
END.
EX3. 3. Write flowchart to check a any number
(0-N), is it a prime?
Thứ Ba, 20 tháng 1, 2015
Hệ điều hành Microsoft
Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính. Bao gồm:
- Đơn nhiệm: tức là mỗi lần chỉ thực hiện được một chương trình hay nói cách khác các chương trình phải được thực hiện lần lượt (VD: HĐH MS-DOS).
- Đa nhiệm: tức là có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình (VD: HĐH Windows và một số phiên bản mới sau này của MS-DOS).
- Một người dùng: chỉ cho phép một người đăng nhập vào hệ thống khi làm việc (VD: HĐH Windows 95 trở về trước).
- Nhiều người dùng: cho phép nhiều người đồng thời đăng nhập vào hệ thống. Việc này được quản lí thông qua tài khoản người dùng và mật khẩu tương ứng(VD: các phiên bản mới HĐH Windows như Win 2000,XP,7,8,...).
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)